Mục lục
Chào các bạn! Hôm nay mình sẽ làm bài hướng dẫn sử dụng Directadmin trên VPS cơ bản. Để các bạn có thể bắt đầu sử dụng dễ dàng thì mình chỉ hướng dẫn những bước đơn giản trước. Chứ Directadmin nó còn nhiều thứ lắm
Đăng Nhập Panel
Sau khi các bạn đăng ký VPS với tùy chọn là Directadmin trên BNIX, các bạn sẽ nhận được email chứa thông tin đăng nhập dạng:
IP: 36.50.26.xxx
Link truy cập panel: http://36.50.26.xxx:2222
Tài khoản: admin
Mật khẩu: xxxxxxxxx
Các bạn truy cập vào đường link truy cập ở trên. Sau đó nhập Username là tài khoản admin, với mật khẩu như đã cung cấp. Rồi bấm nút Sign in
Tạo Gói Hosting
Nếu bạn chỉ dùng cho riêng mình thì bạn bấm qua tab User như hình bên dưới và bỏ qua bước tạo gói này nhé. Bước này dành cho các bạn muốn tạo nhiều host, mỗi host có domain riêng.
Bây giờ thì chúng ta sẽ vào tạo gói người dùng hay còn gọi là gói hosting.
Cái này chủ yếu để các bạn thiết lập giới hạn sử dụng cho từng hosting.
Để tạo gói chúng ta truy cập vào Manage User Packages như hình bên dưới
Tiếp theo chọn nút ADD PACKAGE ở phía bên phải màn hình
Tiếp theo chúng ta sẽ tùy chọn các thông số cho gói hosting của mình. Bên dưới có rất nhiều thông số, mình sẽ giải thích cụ thể để các bạn chọn.
Các thông số như sau:
- Bandwidth (MB): Đây là tổng lưu lượng dữ liệu vào ra của gói host, tính bằng MB/GB/TB (cách quy đổi các bạn search google). Nếu VPS ở Việt Nam thì thường mình tick chọn Unlimited (không giới hạn)
- Disk Space (MB): Dung lượng ổ cứng dành cho host này. Cũng có thể set là MB/GB/TB hoặc Unlimited (nhưng không lớn hơn dung lượng khả dụng của VPS)
- Inode: Số lượng file tối đa trên hosting. Nên chọn Unlimited
- Domains: Số lượng tên miền có thể dùng
- Sub-Domains: Số lượng tên miền con có thể dùng
- E-mail Accounts: Số lượng email có thể dùng (tuy nhiên trên VPS mình cài DA sẵn thì đã tắt tính năng email rồi, bạn nào dùng thì gửi ticket để cài thêm)
- E-mail Forwarders: Số Email chuyển tiếp
- Mailing Lists: Số danh sách email khách hàng (contact)
- Autoresponders: Số lượng trả lời tự động
- MySQL Databases: Số lượng database được phép dùng
- Domain Pointers: Số lượng Park Domain/ Alias Domain có thể dùng
- FTP Accounts: Số lượng tài khoản FTP có thể tạo, dành cho các bạn up file bằng FTP
- E-mail Daily Limit: Số lượng email tối đa có thể gửi ra ngoài của hosting
- Anonymous FTP Accounts: là tài khoản FTP cho phép người dùng truy cập vào máy chủ của bạn mà không cần tài khoản FTP cụ thể (thường sử dụng tài khoản mặc định là “anonymous”). Điều này cho phép người dùng truy cập và tải xuống hoặc tải lên (nếu được cấu hình) các tệp mà không cần xác thực với tên đăng nhập hoặc mật khẩu cụ thể. Không nên bật
- CGI Access: Cho phép chạy các tập lệnh CGI trên hệ thống. Không cần bật
- PHP Access: Cho phép chạy code php. Phải Bật
- SpamAssassin: Bộ lọc mail rác
- Catch-All E-mail: Tính năng nhận email gom về 1 email chính
- SSL Access: Sử dụng SSL. Phải bật
- SSH Access: Sử dụng SSH. Tùy ý bạn
- Cron Jobs: Sử dụng tính năng đặt lịch của hệ thống
- System Info: Xem thông tin máy chủ
- Login Keys: Sử dụng Key để đăng nhập
- DNS Control: Cho phép cấu hình DNS. Phải bật
- Suspend at Limit: Tạm ngưng tài khoản khi vượt ngưỡng quy định
- Skin: Giao diện. Để mặc định
- Language: Ngôn ngữ: Để mặc định do chưa có tiếng việt
- Policy: Chính sách. Để mặc định
- Package Name: Tên gói hosting, tùy bạn đặt
Nhiều thông số quá, nhưng mình tóm tắt lại là chúng ta sẽ chú ý các thông số quan trọng sau đây. Các thông số còn lại bạn cứ để mặc định cũng được
- Bandwidth (MB)
- Disk Space (MB)
- Domains
- Sub-Domains
- MySQL Databases
- FTP Accounts
Sau khi nhập hết các thông số, bạn bấm nút Save để tạo gói hosting
Thêm Tài Khoản Hosting
Sau khi tạo gói hosting rồi, giờ để sử dụng, bạn cần tạo tài khoản hosting để sử dụng riêng cho từng tên miền.
Để tạo tài khoản bạn vào phần Add New User
Tiếp theo là các bạn điền các thông tin rồi bấm nút submit
- Username: Tài khoản hosting
- Email: Email sử dụng hosting
- Password: Mật khẩu hosting
- Domain: Tên miền chính của host
- User Package: Gói hosting (đã tạo ở phần trên)
- IP: Địa chỉ IP cho tài khoản. VPS chỉ cấp bạn 1 IP, nên bạn để nguyên nhé
- Send E-mail Notification: Gửi thông báo cho tài khoản này. Vì đã tắt tính năng email của DA (cho bớt ram), nên bạn tick bỏ chỗ này
Đăng nhập vào Tài Khoản Hosting
Để đăng nhập vào hosting bạn vừa tạo chúng ta có 2 cách.
Cách 1: Đăng nhập như một khách hàng
Bạn đăng xuất (logout) tài khoản admin ra (hoặc mở ở 1 trình duyệt khác). Truy cập vào đường link panell mà chúng tôi đã gửi cho bạn. Rồi đăng nhập bằng username và password vừa tạo
Cách 2: Đăng nhập từ tài khoản admin
Dĩ nhiên, bạn là admin, bạn có quyền đăng nhập tất cả các hosting trên Directadmin rồi. Để làm điều này. Bạn vào phần Show All users
Tiếp theo bấm vào tài khoản cần đăng nhập
Cuối cùng là bấm nút LOGIN AS ….. là bạn có thể đăng nhập vào tài khoản mình muốn
Cài Đặt Chứng Chỉ SSL
Nên cài trước khi cài wordpress. Các bạn làm theo hướng dẫn này nhé
Cài Đặt Website WordPress
Để cài đặt website wordpress mới, các bạn làm theo bài hướng dẫn dưới đây
Bên trên là những phần cơ bản nhất để các bạn có thể tạo một website khi dùng Directadmin với quyền cao nhất trên VPS.
Chúc các bạn cài đặt thành công!